Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank giảm lãi suất vay hiện hữu cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi bão Yagi

21:02 | 19/09/2024

1,902 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để hỗ trợ người dân đang chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão Yagi tại nhiều tỉnh thành phố, VPBank sẽ giảm 1% lãi suất hiện hữu với các khoản vay trung, dài hạn và 0,5% lãi suất với khoản vay ngắn hạn cho các khách hàng cá nhân vay sản xuất kinh doanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng, từ 13/9 tới 31/12/2024.
VPBank giảm lãi suất vay hiện hữu cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi bão Yagi
Song song với các hoạt động hỗ trợ trực tiếp đến khách hàng, VPBank cũng vừa ủng hộ 2 tỷ đồng hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3 vừa qua, theo lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước về việc xem xét miễn giảm lãi vay, cơ cấu nợ và hỗ trợ khách hàng vay mới bị ảnh hưởng bởi bão Yagi, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) mới đây đã ra thông báo về việc triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện hữu chịu ảnh hưởng do bão Yagi.

Theo đó, VPBank sẽ giảm trực tiếp lãi suất cho vay cho các khách hàng cá nhân có khoản vay sản xuất kinh doanh hiện hữu và có tài sản bảo đảm. Cụ thể, các khoản vay trung và dài hạn sẽ được VPBank giảm 1% lãi suất, các khoản vay ngắn hạn được giảm 0,5% lãi suất. Chương trình hỗ trợ lãi suất của VPBank được triển khai từ 13/9 đến hết 31/12/2024, áp dụng tại tất cả các tỉnh thành phố đang chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão Yagi như Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Thái Nguyên, Yên Bái …

Bên cạnh giảm lãi suất vay, VPBank cũng triển khai mức ưu đãi lãi suất cực kỳ hấp dẫn chỉ 6.5%/năm cố định 12 tháng đầu tiên cho toàn bộ các khách hàng có nhu cầu vay trả nợ trước hạn tại ngân hàng khác hoặc vay mua BĐS, vay xây dựng sửa chữa nhà.

Song song với các hoạt động hỗ trợ trực tiếp đến khách hàng, VPBank cũng vừa ủng hộ 2 tỷ đồng hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3 vừa qua, theo lời kêu gọi của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Số tiền này sẽ được VPBank chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản tiếp nhận của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nhằm chung tay giúp đỡ đồng bào các địa phương bị thiệt hại.

Đại diện VPBank cho biết: “Người dân các tỉnh miền Bắc đang phải trải qua những ngày khó khăn với nhiều mất mát, đau thương do ảnh hưởng của bão Yagi. Với sứ mệnh Vì một Việt Nam thịnh vượng, truyền thống lá lành đùm lá rách, VPBank luôn có trách nhiệm cùng sẻ chia khó khăn với các địa phương và đồng bào đang phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề do cơn báo Yagi gây ra. VPBank hi vọng sự hỗ trợ của ngân hàng sẽ là một nguồn động viên nhỏ, giúp người dân vững vàng vượt qua khó khăn.”

Nhiều năm qua, VPBank đã nỗ lực hiện thực hóa sứ mệnh kiến tạo thịnh vượng, đặc biệt là thịnh vượng cộng đồng bằng những chiến lược và hành động cụ thể. Từ năm 2022 đến nay, ngân hàng đã cùng Cặp lá yêu thương xây dựng mới và sửa sang hơn 50 điểm trường trên khắp cả nước; triển khai chương trình thiện nguyện "Giao dịch VPBank – Ươm mầm thịnh vượng" với tổng số tiền đóng góp dự kiến lên tới 1,8 tỷ đồng… nhằm chung tay giúp các em nhỏ vùng cao có thêm cơ hội tới trường. Những đóng góp của VPBank đồng hành cùng cộng đồng và xã hội đã lên tới hơn 1.800 tỷ đồng trong 4 năm qua, góp phần hiện thực hóa sứ mệnh "Vì một Việt Nam thịnh vượng”.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,650 ▼100K 82,900 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 82,550 ▼100K 82,800 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 07/10/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 ▼100K 83.600
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.700 ▼100K 83.600
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 ▼100K 83.600
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.700 ▼100K 83.600
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 ▼100K 83.600
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 ▼100K 83.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 ▼100K 83.320 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 ▼100K 82.670 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 ▼100K 76.490 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 ▼80K 62.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 ▼70K 56.860 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 ▼70K 54.360 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 ▼70K 51.020 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 ▼60K 48.940 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 ▼50K 34.840 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 ▼30K 31.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 ▼40K 27.670 ▼40K
Cập nhật: 07/10/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,190 8,360
Trang sức 99.9 8,180 8,350
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,210
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,280 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,280 8,370
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 07/10/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82,000 83,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 82,000 83,400
Nữ Trang 99.99% 81,950 83,000
Nữ Trang 99% 80,178 82,178
Nữ Trang 68% 54,096 56,596
Nữ Trang 41.7% 32,264 34,764
Cập nhật: 07/10/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,467.24 16,633.58 17,167.80
CAD 17,835.20 18,015.36 18,593.95
CHF 28,236.47 28,521.69 29,437.72
CNY 3,451.10 3,485.96 3,597.92
DKK - 3,590.39 3,728.01
EUR 26,571.32 26,839.72 28,029.23
GBP 31,784.37 32,105.43 33,136.55
HKD 3,118.28 3,149.78 3,250.94
INR - 295.14 306.94
JPY 161.63 163.26 171.03
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 81,061.30 84,304.94
MYR - 5,764.16 5,890.08
NOK - 2,283.17 2,380.19
RUB - 248.93 275.58
SAR - 6,601.08 6,865.22
SEK - 2,348.27 2,448.06
SGD 18,573.84 18,761.45 19,364.01
THB 656.65 729.61 757.58
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 07/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,640.00 24,660.00 25,000.00
EUR 26,714.00 26,821.00 27,941.00
GBP 31,976.00 32,104.00 33,096.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,403.00 28,517.00 29,413.00
JPY 163.41 164.07 171.59
AUD 16,580.00 16,647.00 17,159.00
SGD 18,701.00 18,776.00 19,330.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,943.00 18,015.00 18,562.00
NZD 15,059.00 15,566.00
KRW 17.66 19.48
Cập nhật: 07/10/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24660 24660 25000
AUD 16541 16641 17211
CAD 17942 18042 18593
CHF 28551 28581 29388
CNY 0 3503.8 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26807 26907 27779
GBP 32105 32155 33257
HKD 0 3180 0
JPY 164.4 164.9 171.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15109 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18673 18803 19525
THB 0 688 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 07/10/2024 10:00