Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính thông tin về các giải pháp quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

07:51 | 02/03/2024

54,602 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm báo cáo kiểm toán (độc lập) chuyên đề về Quỹ BOG theo định kỳ 6 tháng, trước ngày 15 tháng 8, ngày 15 tháng 2 hằng năm.

Bộ Tài chính nêu rõ, theo quy định hiện hành, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có nghĩa vụ trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (BOG); hạch toán và theo dõi riêng Quỹ BOG bằng tài khoản mở tại ngân hàng; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc quản lý và bảo toàn số dư Quỹ BOG.

Bộ Tài chính thông tin về các giải pháp quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Theo quy định thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có nghĩa vụ trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (BOG); hạch toán và theo dõi riêng Quỹ BOG bằng tài khoản mở tại ngân hàng; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc quản lý và bảo toàn số dư Quỹ BOG. Ảnh minh họa

Nghị định số 80/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 1 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 3 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu đã quy định rõ: Ngân hàng thực hiện phong tỏa tài khoản Quỹ BOG của doanh nghiệp. Tài khoản Quỹ BOG chỉ được sử dụng vào mục đích trích lập và chi sử dụng Quỹ BOG của doanh nghiệp theo thông báo điều hành giá xăng dầu của Bộ Công Thương. Định kỳ 6 tháng, trước ngày 15 tháng 8, ngày 15 tháng 2 hằng năm, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm báo cáo kiểm toán (độc lập) chuyên đề về Quỹ BOG.

Trường hợp thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về trích lập, chi sử dụng, kết chuyển Quỹ thì xem xét, xử lý theo quy định.

Đối với những thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tái phạm nhiều lần sẽ xem xét tạm dừng kinh doanh hoặc thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu.

Liên quan tới quản lý BOG, mới đây, Bộ Công thương đã có công văn giục Công ty TNHH Vận tải thủy bộ Hải Hà (Hải Hà Petro) nộp gấp số tiền doanh nghiệp (DN) này nợ BOG về ngân sách với số tiền nợ quỹ và lãi phạt chậm nộp khoảng 612 tỉ đồng.

Trước đó khoảng 1 tháng, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính cũng đã có công văn hối thúc DN này nộp trả số tiền nợ quỹ nhưng không có kết quả. Hải Hà Petro là một trong 7 DN đầu mối xăng dầu bị Thanh tra Chính phủ kết luận đã sử dụng sai mục đích BOG, không kết chuyển về tài khoản quỹ và để lại tài khoản thanh toán của DN thường xuyên trong nhiều kỳ trước khi hoàn trả lại quỹ với số tiền lên gần 8.000 tỉ đồng.

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,150 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,050 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 09/07/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.300 ▼300K 75.900 ▼200K
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.300 ▼300K 75.900 ▼200K
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.300 ▼300K 75.900 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.300 ▼300K 75.900 ▼200K
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.300 ▼300K 75.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.200 ▼300K 75.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.000 ▼230K 56.400 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.630 ▼170K 44.030 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.950 ▼130K 31.350 ▼130K
Cập nhật: 09/07/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,400 ▼10K 7,595 ▼10K
Trang sức 99.9 7,390 ▼10K 7,585 ▼10K
NL 99.99 7,405 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,405 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,505 ▼10K 7,635 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,505 ▼10K 7,635 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,505 ▼10K 7,635 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 09/07/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,300 ▼200K 75,900 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,300 ▼200K 76,000 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,200 ▼200K 75,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,455 ▼198K 74,455 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,791 ▼136K 51,291 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,012 ▼83K 31,512 ▼83K
Cập nhật: 09/07/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,710.81 16,879.61 17,421.09
CAD 18,182.38 18,366.04 18,955.20
CHF 27,606.68 27,885.54 28,780.07
CNY 3,427.31 3,461.93 3,573.53
DKK - 3,624.58 3,763.37
EUR 26,834.45 27,105.51 28,305.75
GBP 31,743.86 32,064.50 33,093.09
HKD 3,173.80 3,205.86 3,308.70
INR - 303.86 316.01
JPY 153.35 154.90 162.30
KRW 15.91 17.68 19.28
KWD - 82,886.51 86,200.01
MYR - 5,345.74 5,462.31
NOK - 2,348.56 2,448.27
RUB - 277.42 307.11
SAR - 6,761.74 7,032.05
SEK - 2,353.60 2,453.52
SGD 18,369.67 18,555.23 19,150.46
THB 616.41 684.90 711.13
USD 25,204.00 25,234.00 25,454.00
Cập nhật: 09/07/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,250.00 25,254.00 25,454.00
EUR 27,004.00 27,112.00 28,311.00
GBP 31,894.00 32,087.00 33,069.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,774.00 27,886.00 28,758.00
JPY 154.23 154.85 162.13
AUD 16,834.00 16,902.00 17,409.00
SGD 18,494.00 18,568.00 19,119.00
THB 680.00 683.00 711.00
CAD 18,311.00 18,385.00 18,928.00
NZD 15,330.00 15,837.00
KRW 17.62 19.24
Cập nhật: 09/07/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25454
AUD 16935 16985 17490
CAD 18437 18487 18942
CHF 28039 28089 28655
CNY 0 3461.4 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27264 27314 28017
GBP 32294 32344 33004
HKD 0 3265 0
JPY 155.96 156.46 160.97
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9674 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15367 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18622 18672 19233
THB 0 657.1 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 09/07/2024 10:00